Và những status tiếng Nhật cũng là một trong những điều mê hoặc đó. Bằng nét chữ đặc biệt quan trọng cùng ý nghĩa sâu xa bên trong, bạn hoàn toàn có thể dùng những câu nói này để đăng một dòng trạng thái trên facebook, instagram, … hay chèn vào tấm ảnh cho thật deep, hứa hẹn sẽ khiến nhiều người thú vị đấy !
Status tiếng Nhật về tình yêu
- 愛は、お互いを見つめ合うことではなく、ともに同じ方向を見つめることである。
Ai wa, otagai o mitsume au kotode wa naku, tomoni onaji hōkō o mitsumeru kotodearu.
Tình yêu không phải là việc chúng ta nhìn về phía nhau mà là khi chúng ta cùng nhìn về một hướng.
– Sưu tầm - 短い不在は恋を活気づけるが、長い不在は恋を滅ぼす。
Mijikai fuzai wa koi o kakkidzukeru ga, nagai fuzai wa koi o horobosu.
Xa nhau trong thời gian ngắn sẽ giúp tình yêu thêm mãnh liệt. Nhưng xa cách quá lâu sẽ hủy hoại tình yêu.
– Sưu tầm - 私たちは完璧な愛を創る代わりに、完璧な恋人を探そうとして時を無駄にしている。
Watashitachi wa kanpekina ai o tsukuru kawari ni, kanpekina koibito o sagasou to shite toki o muda ni shite iru.
Thay vì tạo dựng tình yêu hoàn mỹ, chúng ta lại lãng phí thời gian đi tìm người tình hoàn mỹ.
– Sưu tầm
Thay vì tạo dựng tình yêu hoàn mỹ, chúng ta lại lãng phí thời gian đi tìm người tình hoàn mỹ (Nguồn: Internet)
- 恋はまことに影法師、 いくら追っても逃げていく。 こちらが逃げれば追ってきて、 こちらが追えば逃げていく。
Koi wa makotoni kagebōshi, ikura otte mo nigete iku. Kochira ga nigereba otte kite, kochira ga oeba nigete iku.
Tình yêu như một chiếc bóng, chúng ta càng đuổi bao nhiêu thì nó càng chạy bấy nhiêu. Nếu ta chạy trốn nó thì nó sẽ đuổi theo ta, còn nếu ta đuổi theo nó thì nó sẽ trốn chạy ta.
– Sưu tầm - 未熟な愛は言う、「愛してるよ、君が必要だから」と。成熟した愛は言う、「君が必要だよ、愛してるから」と。
Mijukuna ai wa iu,`aishiteruyo, kimi ga hitsuyōdakara’ to. Seijuku shita ai wa iu,`kimi ga hitsuyōda yo, itoshi terukara’ to.
Khi mới yêu chúng ta nói: “anh yêu em vì anh cần em”. Khi tình yêu trở nên chín muồi hơn, chúng ta nói : “anh cần em vì anh yêu em”.
– Sưu tầm - 恋人同士のけんかは、 恋の更新である。
Koibito dōshi no kenka wa, koi no kōshindearu.
Việc cãi vã giữa những người yêu nhau chính là sự đổi mới của tình yêu.
– Sưu tầm
Xem thêm:
Những câu nói tiếng Nhật về thành công
- 勝つにしても負けるにしても、正々堂と戦いたい。
Katsu ni shite mo makeru ni shite mo, seisei-dō to tatakaitai.
Dù thắng dù thua, tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường đường chính chính.
– Sưu tầm - 熱意なしに偉大なことが達成されたことはない。
Netsui nashi ni idaina koto ga tassei sa reta koto wanai.
Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiệt tâm.
– Sưu tầm
Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiệt tâm ( Nguồn : Internet )
- 変革せよ。変革を迫られる前に。
Henkaku seyo. Henkaku o semara reru mae ni.
Hãy thay đổi trước khi bạn bắt buộc phải làm điều đó.
– ジャック・ウェルチ (Jack Welch) - あなただけのゴールに向かって。
Anata dake no gōru ni mukatte.
Bạn chỉ cần nhắm tới cái đích của riêng bạn.
– Sưu tầm - 苦労もしないで手に入るのは貧乏だけ。
Kurō mo shinaide te ni hairu no wa binbō dake.
Chẳng có gì gặt hái được mà không nếm trải sự đau đớn trừ nghèo đói.
– Sưu tầm - 大きな野望は偉大な人を育てる。
Ōkina yabō wa idaina hito o sodateru.
Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại.
– Sưu tầm - 努力しない者に成功はない。
Doryoku shinai mono ni seikō wanai.
Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công.
– Sưu tầm
Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công xuất sắc ( Nguồn : Internet )
- 七転び八起き。
Nanakorobiyaoki.
7 lần ngã 8 lần đứng dậy
– Sưu tầm - 自分の能力以上の仕事を与えられるのは悪いことではない。
Jibun no nōryoku ijō no shigoto o atae rareru no wa warui kotode wanai.
Được giao phó một công việc vượt quá sức mình thì ko phải là việc xấu.
– Sưu tầm - 偉大さの対価は責任だ。
Idai-sa no taika wa sekininda.
Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm.
– Sưu tầm - 偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。
Idaina koto o nashitogeru tame ni wa, kōdō suru dakedenaku, yume o mochi, keikakuwotateru dakedenakute wa naranai.
Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không phải chỉ hành động mà còn phải mơ ước, không phải chỉ biết lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng.
– Sưu tầm - 何事も成功するまでは不可能に思えるものである。
Nanigoto mo seikō suru made wa fukanō ni omoeru monodearu.
Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành.
– ネルソン・マンデラ(Nelson Mandela)
Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành (Nguồn: Internet)
Xem thêm: Những câu danh ngôn tình yêu hay nhất
- すべては練習のなかにある。
Subete wa renshū no naka ni aru.
Tất cả mọi thành công trên đời đều là do luyện tập mà thành.
– ペレ (Pele) - 困難に陥ったときにこそ、その人の実力が分かる。
Kon’nan ni ochītta toki ni koso, sono hito no jitsuryoku ga wakaru.
Chính khi rơi vào tình trạng khó khăn mới biết được thực lực của một người.
– Sưu tầm - 困難とは、ベストを尽くせるチャンスなのだ。
Kon’nan to wa, besuto o tsukuseru chansuna noda.
Khó khăn chính là cơ hội để bạn thể hiện hết khả năng của mình.
– Sưu tầm - 夢見ることができれば、それは実現できる。
Yumemiru koto ga dekireba, soreha jitsugen dekiru.
Nếu bạn đã dám ước mơ đến điều đó thì bạn cũng hoàn toàn có thể thực hiện được!
–ウォルト・ディズニー (Walt Disney) - 敗北を味を知ってこそ、最も甘美な勝利が味わえる。
Haiboku o aji o shitte koso, mottomo kanbina shōri ga ajiwaeru.
Chính thất bại đắng cay khiến thành công của bạn càng ngọt ngào.
– Sưu tầm
Chính thất bại đắng cay khiến thành công xuất sắc của bạn càng ngọt ngào ( Nguồn : Internet )
- 人は強さに欠けているのではない。意志を欠いているのだ。
Hito wa tsuyo-sa ni kakete iru node wanai. Ishi o kaite iru noda.
Con người không thiếu sức mạnh, nhưng dễ dàng thiếu mất ý chí.
– ヴィクトル・ユーゴー - 失敗なんてありえないと信じて、やってみるんだ。
Shippai nante arienai to shinjite, yatte miru nda.
Hãy tin và hành động như thể mọi thứ không thể thất bại.
– チャールズ・ケタリング - 賢者はチャンスを見つけるよりも、自らチャンスを作り出す。
Kenja wa chansu o mitsukeru yori mo, mizukara chansu o tsukuridasu.
Những người thông minh luôn tìm thấy nhiều cơ hội hơn là chờ cơ hội đến với mình.
– フランシス・ベーコン - 今日、私には夢がある。
Kyō, watashiniha yume ga aru.
Ngày hôm nay, tôi có ước mơ!
– キング牧師 - 大きな野望は偉大な人を育てる.。
Ōkina yabō wa idaina hito o sodateru.
Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại.
– Sưu tầm
Xem thêm:
Những câu nói tiếng Nhật về cuộc sống
- すべてのルールに従えば、すべての楽しみを取り逃がしてしまうわ。
Subete no rūru ni shitagaeba, subete no tanoshimi o torinigashite shimau wa.
Nếu lúc nào cũng ngoan ngoãn nằm trong mọi quy củ, bạn sẽ bỏ qua rất nhiều niềm vui trong cuộc sống.
– キャサリン・ヘプバーン
Nếu khi nào cũng ngoan ngoãn nằm trong mọi quy củ, bạn sẽ bỏ lỡ rất nhiều niềm vui trong đời sống ( Nguồn : Internet )
- お坊さんは、盗みはいけないと説教しておきながら、袖の中にはチョウを隠していた。
Oterasan wa, nusumi wa ikenai to sekkyō shite okinagara, sode no nakaniha chō o kakushite ita.
Miệng nhà sư thì bảo không được ăn trộm, nhưng nách lại giấu con ngỗng.
– Sưu tầm - 幸せになりたいのなら、なりなさい。
Shiawase ni naritai nonara, nari nasai.
Hãy sống thật hạnh phúc nếu bạn muốn trở nên hạnh phúc.
–トルストイ (Leo Tolstoy) - 平和は微笑みから始まります。
Heiwa wa hohoemi kara hajimarimasu
Hãy nở một nụ cười và hòa bình sẽ đến.
– マザー・テレサ (Mother Teresa) - 感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す。
Kanshanokimochi wa, furui yūjō o atatame, aratana yūjō mo umidasu.
Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới.
– Sưu tầm
Lòng biết ơn hâm sôi tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới ( Nguồn : Internet )
- 明 る い と こ ろ を 一 人 で 歩 く よ り, 暗 い と こ ろ を 仲 間 と 歩 く ほ う が い い. あかるいところをひとりであるくより、くらいところをなかまとあるくほうがいい。
Akiraru i to ko ro o ichi-ri de ho ku yori, kura i to ko ro o naka-kan to ho ku houga i i. Akarui tokoro o hitori de aruku yori, kurai tokoro o naka ma to aruku hō ga ī.
Đi bộ với một người bạn trong bóng tối là tốt hơn so với đi bộ một mình trong ánh sáng.
– Sưu tầm - 機敏であれ、しかし慌ててはいけない。
Kibindeare, shikashi awatete wa ikenai.
Hãy nhanh chóng nhưng đừng vội vàng.
– ジョン・ウッデン - どんなに暗くても、星は輝いている。
Don’nani kurakute mo,-boshi wa kagayaite iru.
Trời đêm có tối thế nào cũng vẫn luôn tồn tại những vì sao.
– エマーソン - 下を向いていたら、虹を見つけることはできないよ。
Shita o muite itara, niji o mitsukeru koto wa dekinai yo.
Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước.
– チャップリン (Charlie Chaplin) - 自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。
Jibun no ikiru jinsei o aise. Jibun no aisuru jinsei o ikiro.
Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu.
– ボブ・マーリー (Bob Marley)
Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu (Nguồn: Internet)
Xem thêm: Những câu danh ngôn tình yêu hay nhất
- 自分の行為に責任を持つべきだ。
Jibun no kōi ni sekinin o motsubekida.
Phải tự chịu trách nhiệm với những hành động của mình.
– Sưu tầm - 同病相哀れむ。
Dōbyōaiawaremu.
Đồng bệnh tương lân (Nỗi đau làm người ta xích lại gần nhau).
– Sưu tầm - 単純な事実に、ただただ圧倒される。
Tanjun’na jijitsu ni, tadatada attō sa reru.
Những sự thật giản đơn thường gây kinh ngạc.
– Sưu tầm - 孵らないうちから雛を数えるな。
Kaeranai uchi kara hina o kazoeru na.
Đừng có đếm gà khi trứng còn chưa nở.
– Sưu tầm - 雲の向こうは、いつも青空。
Kumo no mukō wa, itsumo aozora.
Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây.
– ルイーザ・メイ・オルコット(Louisa May Alcott)
Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây ( Nguồn : Internet )
- 他人のペースにあわせなくていいんです。
Tanin no pēsu ni awasenakute ī ndesu.
Không cần phải hòa theo tốc độ của người khác.
– Sưu tầm - 母の愛はいつまでも強い。
Haha no ai wa itsu made mo tsuyoi.
Tình yêu của người mẹ luôn bền vững theo thời gian.
– Sưu tầm - 人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう。
Ningen no isshō ni wa, kurushī koto mo, kanashī koto mo, tanoshī koto mo, arimasu. Demo, isshōkenmei ikimashou.
Đời người có khi buồn đau, có khi cực khổ,cũng có lúc vui sướng. Tuy nhiên, dù thế nào cũng cố gắng lên mà sống nhé.
– Sưu tầm - 何をするにしても、よく考えてから行動しなさい。
Nani o suru ni shite mo, yoku kangaete kara kōdō shi nasai.
Dù làm gì đi nữa cũng phải suy nghĩ kĩ trước khi quyết định.
– Sưu tầm - 人には自由があるからといって、何をしてもいいというものではない。
Hito ni wa jiyū ga arukara to itte, nani o shite mo ī to iu monode wanai.
Con người đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được.
– Sưu tầm
Nền văn hóa truyền thống Nước Ta có những điểm rực rỡ, độc lạ riêng và Nhật Bản cũng vậy. Những câu status tiếng Nhật chẳng những mang đến cho bạn những điều mới lạ mà trong đó còn có những bài học kinh nghiệm ý nghĩa nữa đấy !
Xem thêm:
Source: https://danhngon24h.com
Category: danh-ngon-tinh-yeu